


Mã sản phẩm: | 1832 |
Loại sản phẩm: | |
Giá: | 0VNĐ |
Số lượt xem: | 1629 |
Mô tả: |
Đặc điểm hình thái : Thân hình gần như tròn, rất dẹp bên. Đầu nhỏ dẹp bên. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt. Vây lứng dài, hình lưỡi liềm. Vât đuôi phân thành hai thuỳ, thuỳ dưới dài hơn thuỳ trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc đặc biệt. Vùng phân bố : Vùng Vịnh Bắc Bộ và Trung Nam B |
Chi tiết sản phẩm: |
1. Cá chim trắng Tên tiếng Anh: Silver pomfret Tên khoa học : Stromateoides argenteus (Euphrasen, 1788) Tên tiếng Việt : Cá chim trắng Đặc điểm hình thái : Thân hình gần như tròn, rất dẹp bên. Đầu nhỏ dẹp bên. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt. Vây lứng dài, hình lưỡi liềm. Vât đuôi phân thành hai thuỳ, thuỳ dưới dài hơn thuỳ trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc đặc biệt. Vùng phân bố : Vùng Vịnh Bắc Bộ và Trung Nam Bộ Nguyên liệu : Khai thác Mùa vụ khai thác : Quanh năm Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, lưới rê Kích thước khai thác : 90 – 190 mm Dạng sản phẩm : Đông lạnh nguyên con, tươi Thành phần dinh dưỡng: Cá chim thịt ngon và bổ, được nhân dân ta coi là đặc sản hàng đầu trong các loài cá biển (chim, thu, nụ, đé). Biển nước ta có nhiều loại cá chim như: Cá chim trắng, cá chim đen, cá chim gai, cá chim Ấn Độ... nhưng gặp phổ biến và có giá trị hơn cả là cá chim trắng và đen. Thịt cá chim trắng ngon và giàu chất bổ dưỡng. Trong 100g thực phẩm ăn được có 75,2g nước, 19,4g protein, 5,4g lipit, 1,1g tro, 15mg canxi, 185mg photpho, 0,6mg sắt, 145mg natri, 263mg kali, 27mg vitamin A, 2mg vitamin PP, 1mg vitamin C, các vitamin B1, B2... cung cấp được 126kcal. 2. Cá chim đen Tên tiếng Anh: Black pomfret Tên khoa học: Formio niger Đặc điểm hình thái: Thân hình thoi rất cao và dẹp 2 bên. Chiều cao lớn hơn chiều dài, Miệng nhỏ ở phía trước đầu, hơi xiên. Răng hai hàm nhọn và nhỏ, một hàm sắp xếp rất thưa, xương lá mía, xương khẩu cái và trên lưỡi không có răng. Vây lưng và vây hậu môn dài, tia cứng chỉ tồn tại ở các cá thể nhỏ, vây ngực dài. Có màu nâu xám với các điểm màu xanh xám. Phần dưới đầu và thân màu sáng hơn. Các vây có màu nâu xám, đậm hơn ở mép vây. Vùng phân bố: Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ và Đông, Tây nam Bộ Nguyên liệu : khai thác Mùa vụ khai thác: quanh năm. Ngư cụ khai thác: lưới kéo đáy, lưới rê. Kích thước khai thác : 200-300 mm Dạng sản phẩm : Đông lạnh nguyên con, tươi Thành phần dinh dưỡng: Trong 100g thịt cá chim đen có 76,3g nước, 19,8g protein, 2,5g lipit, 1,3g tro, 43mg canxi, 204mg photpho, 0,6mg sắt, 94mg natri, 196mg kali, 97mg vitamin A, 3,8mg vitamin PP, các vitamin B1, B2... cung cấp được 102kcal. |
Share: |
|
«Quay lại |